Đối với xe đặc tính xe phun nhũ tương nhựa đường và MC thì việc sử dụng công nghệ nén khí trong quá trình phun và sử dụng sẽ đem lại hiệu quả cao hơn; độ phun tơi hơn và quá trình vệ sinh công nghiệp không tốn lượng dầu để làm sạch
► Mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Đối với
xe đặc tính sử dụng phun nhựa đường thì việc sử dụng công nghệ bánh răng (công nghệ bơm) sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Tránh được việc tắc bép phun trong quá trình phun tưới. ► Dòng sản phẩm xe phun tưới của VXC giải quyết được các vấn đề mà các dòng thiết bị nhập từ Trung Quốc đang mắc phải như:
- Phun tưới bị tắc; các vệt phun chồng lên nhau - Xe cơ sở lựa chọn theo mức độ đầu tư của khách hàng
- Đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của khách hàng về nhu cầu sử dụng trong quá trình thi công. Phù hợp với đặc điểm thi công tại Việt Nam.
- Quá trình hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ phun tưới
- Đặc biệt là dịch vụ sau bán hàng: với lợi thế là nhà sản xuất; am hiểu các sản phẩm do mình thiết kế, chế tạo sản xuất vì thế quá trình xử lý khi gặp sự cố trong thi công sẽ được đảm bảo về mặt tiến độ nhanh nhất.
Ưu điểm nổi bật xe phun tưới nhũ tương nhựa đường VXC:
Hệ thống giàn phun được thiết kế theo công nghệ phun tưới của Pháp, các bép phun có cấu tạo đặc biệt chống tắc, phun tơi và tiết kiệm nhũ tương & MC.
Hệ thống làm sạch bằng khí nén, chống tắc kẹt bép phun khi thiết bị không hoạt động.
Hệ thống nâng hạ giàn phun bằng xi lanh thủy lực, đóng mở từng van phun bằng điện- khí nén dễ dàng điều khiển theo từng chế độ phun.
Hệ điều khiển liên động lắp trong cabin và sàn thao tác sau, thuận tiện cho thợ vận hành.
Hệ thống cảm biến nhiệt đóng ngắt nhiệt tự động theo chế độ cài đặt trước phù hợp yêu cầu chất lượng phun tưới nhũ tương nhựa đường hoặc MC.
Hệ thống van điện thủy lực tự động đóng ngắt quá trình tích khí linh hoạt, an toàn cho thiết bị và con người.
Thông số của xe phun tưới nhũ tương nhựa đường VXC:
XI TÉC CHỨA NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG & MC. |
||
1 |
Dung tích chứa. |
8 m3 |
2 |
Chiều dày thân xi téc. |
4-5 mm. |
3 |
Vật liệu thân. |
Thép cường độ cao. |
4 |
Khả năng chịu nhiệt max. |
200oC. |
5 |
Lớp bảo ôn. |
50 mm. |
GIÀN PHUN TƯỚI |
||
1 |
Lượng phun |
0,1÷3,5 lít/m2 |
2 |
Chiều rộng vệt phun min/max |
200/3500 mm |
3 |
Cánh mở rộng vệt phun |
2 cánh x 500 mm/cánh |
4 |
Nâng hạ giàn phun |
Xi lanh thủy lực |
5 |
Điều khiển van phun |
Điện – khí nén |
6 |
Bàn điều khiển (02 bộ liên động) |
Lắp trong cabin và sàn thao tác sau. |
7 |
Công nghệ làm sạch giàn phun |
Khí nén |
HỆ THỐNG GIA NHIỆT |
||
1 |
Phương pháp gia nhiệt |
Gia nhiệt trực tiếp bằng ống lửa Ø219 |
2 |
Công suất đầu đốt |
Theo dung tích xitéc |
3 |
Xuất xứ đầu đốt |
Italia |
4 |
Nhiên liệu đốt |
Dầu DO |
5 |
Điều khiển nhiệt độ |
Tự động theo chế độ tùy chỉnh |
HỆ THỐNG KHÍ NÉN |
||
1 |
Áp suất nén max |
7 kG/cm2 |
2 |
Xuất xứ máy nén khí |
Đài Loan |
3 |
Hệ truyền động |
Thủy lực |
4 |
Nguồn dẫn động |
Trích công suất từ xe cơ sở |
XE CHASSI CƠ SỞ |
||
|
Xe cơ sở theo lựa chọn khách hàng. |