TCVN 13895-1:2023 về đĩa hãm trên phương tiện đường sắt
14/11/2024
5 Lượt xem
Đối với phương tiện giao thông đường sắt thì hệ thống hãm đóng vai trò quan trọng giúp đảm bảo an toàn khi sử dụng. Trong đó đĩa hãm là chi tiết quay có các mặt ma sát hình tròn đồng phẳng, tại đây có các má hãm được tác dụng vào để tạo ra momen hãm. Đĩa hãm phân tán năng lượng hãm tạo ra từ việc giảm tốc phương tiện hoặc đoàn tàu. Bề mặt đĩa tạo ra mặt tiếp xúc ma sát để tạo ra và truyền lực hãm. Do đó trong quá trình khai thác sử dụng phương tiện giao thông đường sắt thì đĩa hãm cần phải đảm bảo một số điều kiện về kích thước, chất lượng theo tiêu chuẩn.
Căn cứ tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 về ứng dụng đường sắt- đĩa hãm trên phương tiện đường sắt- phần 1 đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng. Tiêu chuẩn này do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố đưa ra các yêu cầu về thiết kế và kích thước của đĩa hãm.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đĩa được ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng của phương tiện giao thông đường sắt bằng thiết bị ép dạng trụ hoặc côn, cho các đĩa có một hoặc nhiều vòng hãm, mỗi vòng có 2 mặt ma sát được phân tách theo hướng trục.
Yêu cầu chung, tiêu chuẩn hướng dẫn các đĩa hãm được sử dụng trong hệ thống hãm ma sát và phải không có hư hại hoặc suy giảm khác thường, không bị nứt bề mặt và sự mài mòn, biến dạng của bề mặt ma sát phải trong các giới hạn cho phép.
Đối với phương tiện giao thông đường sắt bộ phận hãm đóng vai trò quan trọng giúp đảm bảo an toàn khi vận hành. Ảnh minh họa
Các vật liệu, thiết kế và chế tạo đĩa phải tính tới các yếu tố sau trong tất cả các điều kiện vận hành quy định: Các kích thước chính theo quy định; tốc độ quay; biên độ mô men hãm; Giá trị năng lượng hãm được chuyển đổi và phân tán và tốc độ chuyển đổi và phân tán; Các điều kiện làm việc ma sát, đặc biệt khi tương tác với má hãm; Tổn thất thông khí; Độ ồn; Khối lượng đĩa; Độ không cân bằng của đĩa; Sự ảnh hưởng của môi trường. Các yêu cầu về tính toàn vẹn, tuổi thọ và bảo trì đĩa, linh kiện hãm, và các hệ thống hãm và trên phương tiện liên quan.
Nếu đĩa có nhiều hơn một bộ phận có tính kết cấu được thiết kế để thay thế vòng hãm hoặc chi tiết của vòng hãm trong quá trình khai thác, bộ phận này của đĩa đó phải có khả năng đổi lẫn sao cho bệ moay ơ hoặc bộ phận mang đĩa hãm vẫn duy trì trạng thái lắp đặt trên trục xe hoặc trục dẫn hướng trong phương tiện.
Thiết kế đĩa phải sao cho ngăn chặn được việc tách rời của bất kỳ bộ phận nào của đĩa ở mọi tốc độ lên tới tốc độ quay cho phép lớn nhất ở tất cả các điều kiện suy giảm (ví dụ: mòn, nứt) lên tới giới hạn đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật. Nếu có bất kỳ điều kiện ứng dụng đặc biệt nào cần thiết, các điều kiện này phải được quy định và ghi lại. Lưu ý tính tới khe hở khổ giới hạn của phương tiện khi bánh xe ở đường kính cho phép nhỏ nhất.
Yêu cầu khi lắp đặt đĩa vào trục xe/trục dẫn hướng có thể được thực hiện bằng cách ép nóng hoặc ép nguội. Trong trường hợp ép nguội, phải có chất bôi trơn vùng tiếp xúc phù hợp vào lỗ đĩa và bệ trục xe/trục dẫn hướng như đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật. Trong trường hợp ép nóng, không nên dùng chất bôi trơn.
Mối ghép giữa moay ơ và trục xe hoặc trục dẫn hướng phải được lựa chọn để tạo ra sự cố định đảm bảo của đĩa trong các điều kiện vận hành được quy định. Việc này phải xem xét đến biên độ momen hãm, thiết kế và vật liệu được sử dụng trong kết cấu đĩa, quá trình lắp đặt, dạng ưu hỏng có thể xảy ra, tác động của chu trình nhiệt và các tác động môi trường khác.
Kiểm tra xác nhận chứng nhận chất lượng phải có khả năng xác nhận các hoạt động sản xuất và các sản phẩm tạo ra thỏa mãn tất cả bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật. Phải có hệ thống chất lượng phù hợp và có thể hướng dẫn để đánh giá các nhà cung cấp và các nhà thầu phụ theo giai đoạn và vị trí để duy trì mức độ công năng. Phải có khả năng xác định các phương thức hoạt động để kiểm tra xác nhận công năng này.
Việc lập hồ sơ để mô tả sản phẩm phải bao gồm tối thiểu: Bản vẽ sản phẩm; Hướng dẫn bảo trì; Kiểm tra sản phẩm đầu tiên; Danh mục thông tin về vật liệu.
Khả năng truy vết phải thiết lập và duy trì một hệ thống để xác định và đảm bảo khả năng truy vết của quá trình sản xuất đĩa và các bộ phận linh kiện ở tất cả các giai đoạn sản xuất, kiểm tra và chuyển giao. Khả năng truy vết của tất cả các quá trình sản xuất phải đảm bảo tất cả các linh kiện và các lắp ráp liên quan có các dữ liệu được phân bố cho mọi đĩa đã chọn nhất định, bao gồm cả quá trình của những sản phẩm được thầu phụ cung cấp
Khả năng truy vết liên quan cụ thể đến các vấn đề về nguồn gốc của vật liệu, quá trình sản xuất và các thỏa thuận ràng buộc; Việc thay đổi và xử lý đã được thực hiện; Kiểm tra kích thước; Lắp ráp; Phải có khả năng truy vết tất cả các linh kiện đang được thực hiện theo đúng quy trình sản xuất và kiểm tra giống nhau
Các biên bản liên quan đến các quá trình đảm bảo chất lượng sản phẩm phải được lưu giữ trong 15 năm, từ ngày gửi sản phẩm của cơ sở của đơn vị cung cấp, bao gồm xác nhận và thẩm định thiết kế, các kết quả thử, chứng nhận sự phù hợp. Định dạng, phương thức lưu trữ và hệ thống truy xuất phải phù hợp để đảm bảo độ bền của các biên bản và phải theo dạng hoạt động thông thường của nhà cung cấp, ngoại trừ có quy định khác.
Định danh các đĩa thỏa mãn tiêu chuẩn này phải được định danh về số hiệu của tiêu chuẩn này; Số lượng vòng hãm trên một moay ơ; Phân cấp tính năng như quy định trong TCVN 13895-3.
Yêu cầu về ký hiệu phải ưu tiên ở chu vi ngoài, gần với điểm mất cân bằng. Mỗi đĩa phải được ký hiệu không thể tẩy xóa bằng mã trên moay ơ và vòng hãm, trên khu vực không chịu biến đổi khi sử dụng, sao cho nhà cung cấp được xác định, cho phép truy vết tất cả các linh kiện được đúc, rèn hoặc theo quá trình sản xuất cốt lõi. Việc phân chia các đĩa phải được chuyển giao toàn diện nếu có thể và được ký hiệu để lắp ráp. Mọi ký hiệu bổ sung phải được yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật.