SSoft là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm phần mềm với tính năng ứng dụng tốt.
Giới thiệu phần mềm quản lý bán hàng SSoft 2012:
A. Các module chính của phần mềm Ssoft Plaza:
Giới thiệu phần mềm quản lý bán hàng SSoft 2012:
A. Các module chính của phần mềm Ssoft Plaza:
- Quản lý khách hàng nhà cung cấp
- Quản lý nhân viên
- Quản lý các kho hàng
- Quản lý hàng hóa vật tư
- Quản lý in tem mã vạch
- Quản lý chiết khấu khuyến mãi
- Quản lý mua hàng
- Quản lý bán hàng
- Quản lý hàng tồn kho
- Quản lý thu chi quỹ và công nợ
- Báo cáo phân tích tổng hợp và thống kê lãi lỗ
- Quản lý bảo mật, phân quyền sử dụng và tiện ích
I. Quản lý khách hàng, nhà cung cấp:
Khách hàng
- Quản lý phân nhóm khách hàng (khách buôn, khách lẻ, khu vực…).
- Quản lý thông tin chi tiết khách hàng (Mã khách, số thẻ, tên khách, điện thoại, địa chỉ, email, số mobile, website…).
- Đối với khách hàng là cty thì có thêm danh sách người liên hệ.
- Một khách hàng có thể vừa là khách hàng và nhà cung cấp.
Nhà cung cấp
- Quản lý phân nhóm nhà cung cấp (cung cấp sữa, mì, bia…).
- Quản lý thông tin chi tiết nhà cung cấp (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, điện thoại, địa chỉ, email, số mobile, website, tài khoản ngân hàng, mã số thuế…).
Chăm sóc khách hàng
- Quản lý các giao dịch với khách hàng (gọi điện, gửi mail…)
- Lưu nhật ký chăm sóc khách hàng
- Lên lịch công việc và nhắc việc với khách hàng.
II. Quản lý nhân viên
Quản lý thông tin chung
- Quản lý các bộ phận trong công ty (kinh doanh, bán hàng, kỹ thuật, vận chuyển…).
- Quản lý thông tin chi tiết thông tin nhân viên (Mã nhân viên, bộ phận, tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, điện thoại, số cmt, hộ khẩu ...)
Quản lý chức năng nhân viên
- Quản lý phân ca và ca làm việc của nhân viên.
- Quản lý phân quyền các chức năng sử dụng cho từng nhân viên (ví dụ nhân viên thu ngân thì vào được phần bán hàng, quỹ : nhân viên kho thì vào được phần nhập mua, kho hàng…)
III. Quản lý các kho hàng
- Quản lý danh mục các kho (Kho chính, Kho đại lý 1,2…).
- Quản lý danh mục các khu vực trong kho (Khu vực 1, Khu vực 2…).
IV. Quản lý hàng hóa vật tư và giá bán
- Quản lý phân nhóm, phân loại hàng hóa (Nhóm bia, rượu, bánh kẹo, mỹ phẩm, dầu gội, thuốc lá….).
- Quản lý thông tin chi tiết mặt hàng (Mã sản phẩm, mã lô, mã vạch, tên sản phẩm, đơn vị tính, giá nhập, giá bán buôn, giá bản lẻ, xuất sứ, hạn sử dụng, cảnh báo tồn tối thiểu, tồn tối đa …).
- Quản lý giá bán buôn giá bán lẻ đối với từng mặt hàng, nhóm hàng cho tưng loại khách hàng khác nhau (Khách buôn, khách lẻ, khách quen ..).
V. Quản lý in tem mã vạch
- Lựa chọn tem cần in trong danh mục hàng hóa vật tư, có thể in 1 hoặc nhiều tem khác nhau, số lượng không giới hạn.
- Tem được in theo nhiều quy chuẩn khác nhau của barcode (Code 128, EAN 128, ITF, Code39, Code 93, EAN 13, EAN 13+2, EAN 13+5, EAN 8….
- Tem có thể in được trên giấy cuộn hoặc giấy Tomy.
VI. Quản lý chiết khấu, khuyến mãi
- Quản lý các hình thức khuyến mãi,chiết khấu cho đại lý cấp 1,2 (Tỉ lệ khuyến mãi, hình thức khuyến mãi (tiền,sản phẩm), thời gian khuyến mãi, ngân sách khuyến mãi, hàng trưng bày…).
- Quản lý khuyến mãi cho khách buôn, khách lẻ, khách quen.
- Khuyến mại quản lý theo đợt.
- Khuyến mại hàng lấy hàng.
- Khuyến mại giảm giá.
- Khuyến mại theo ngày.
- Khuyến mại theo từng ngày trong tuần.
- Khuyến mại theo giờ.
VII. Quản lý mua hàng
- Cập nhật đơn đặt hàng với nhà cung cấp trước khi mua hàng ( Số đơn hàng, ngày lập, nhà cung cấp, ngày vận chuyển, ngày bốc dỡ, điều khoản, hàng hóa, số lượng, % VAT, % chiết khấu…. ).
- Cập nhật phiếu nhập mua hoặc trả lại bằng đầu đọc mã vạch hoặc tự gõ mã hàng hóa.
- Phiếu nhập mua hàng (Ngày nhập, nhà cung cấp, số phiếu nhập, số đơn hàng, mã hàng, đvt, mã lô, số lượng, đơn giá, %ck, % vat…).
- Phiếu nhập trả lại nhà cung cấp .
- Báo cáo công nợ nhà cung cấp nếu mua nợ.
- Báo cáo số tiền đã trả nhà cung cấp.
- Báo cáo hàng nhập mua (theo ngày,nhà cung cấp,vật tư,kho…).
- Báo cáo số lượng được khuyễn mãi,chiết khấu khi mua.
- Báo cáo phân tích mua hàng theo mặt hàng,nhà cung cấp,thời gian.
- Báo cáo công nợ nhà cung cấp.
- Báo cáo tiến độ thực hiện đơn hàng.
VIII. Quản lý bán hàng
- Cập nhật đơn đặt hàng của khách hàng (Số đơn hàng, ngày lập, khách hàng, ngày vận chuyển, ngày bốc dỡ, điều khoản, hàng hóa, số lượng, % VAT, %chiết khấu…. ).
- Cập nhật Hóa đơn bán hàng hoặc nhập trả lại bằng đầu đọc mã vạch hoặc tự gõ mã hàng hóa.
- Cập nhật : Hóa đơn bán hàng (Ngày bán, nhà khách hàng, số hóa đơn, số đơn hàng, nhân viên thu ngân, nhân viên bán hàng, thủ kho, mã hàng, đvt, mã lô, số lượng, đơn giá, % ck, % VAT…)
- Tự động điều chỉnh giá bán với từng loại khách, từng nhóm khách khác nhau (khách buôn, khách lẻ, khách quen…).
- Cảnh báo tồn kho với những hàng hóa sắp hết trong kho.
- Có thể chọn loại hàng bán theo từng lô khác nhau.
- Cập nhật: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại .
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo hóa đơn.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo ngày hoặc bất kỳ khoảng thời gian nào.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, nhóm hàng, kho hàng.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo từng khách hàng hoặc nhóm khách hàng (khách buôn, khách lẻ, khách quen…).
- Báo cáo công nợ bán hàng nếu khách hàng mua chịu hoặc trả chậm.
IX. Quản lý hàng tồn kho
- Quản lý nhập xuất kho nội bộ.
- Quản lý xuất điều chuyển hàng giữa các kho.
- Thẻ kho.
- Thẻ chi tiết vật tư.
- Báo cáo hàng tồn.
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập.
- Báo cáo chi tiết hàng nhập.
- Báo cáo tổng hợp hàng xuất.
- Báo cáo chi tiết hàng xuất.
- Báo cáo kiểm kê kho hàng.
- Báo cáo danh sách mặt hàng.
- Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (theo kho, vật tư, lô…)
X. Quản lý thu chi, quỹ và công nợ
- Quản lý các Phương thức thanh toán: tiền mặt, sec, thẻ tín dụng, chuyển khoản…
- Cho phép định nghĩa các danh mục thu chi.
- Các danh mục thu chi sẽ được phân chia theo nhóm.
Ví dụ: Chi tiếp khách, chi chi phí văn phòng, chi mua hàng…
- Quản lý tình hình thu chi theo ngày, tháng năm…
- Quản lý quỹ và tồn quỹ.
- Báo cáo doanh số tiền thu khi bán hàng.
- Báo cáo tiền khi chi trả nhà cung cấp.
- Quản lý tình hình thu chi công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
- Quản lý tình hình thu chi và quỹ tại ngân hàng.
XI. Báo cáo phân tích tổng hợp và thống kê
Bán hàng
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo mặt hàng (dạng tổng hợp và chi tiết).
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo khách hàng (dạng tổng hợp và chi tiết).
- Báo cáo tổng hợp doanh thu theo các chương trình khuyến mãi.
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo nhân viên bán hàng.
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo các quầy hàng, ca làm việc.
- Báo cáo so sánh bán hàng giữa các kỳ.
- Báo cáo tình hình lãi lỗ bán hàng theo mặt hàng, nhóm hàng.
- Báo cáo doanh số thực thu khi bán hàng, tiền hàng khách nợ.
- Báo cáo tổng hợp công nợ của khách hàng theo mặt hàng, nhóm hàng.
Mua hàng
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua theo nhà cung cấp.
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
- Báo cáo hàng tồn trong kho.
- Báo cáo cảnh báo hàng tồn kho khi hàng sắp hết hoặc thừa nhiều.
Quản trị
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng.
- Báo cáo phân tích bán hàng (theo dõi mặt hàng bán nhanh, chậm).
- Báo cáo so sánh bán hàng từng mặt hàng trong các khoảng thời gian khác nhau.
- Báo cáo theo dõi doanh thu doanh số của từng nhân viên.
XII. Quản lý bảo mật, phân quyền sử dụng và tiện ích
Bảo mật
- Tự động backup và phục hồi số liệu theo ngày hoặc backup theo ý muốn.
- Dữ liệu luôn luôn được tự động backup dự phòng thường xuyên.
- Dữ liệu được bảo mật theo cơ chế bảo mật của Microsoft SQL Server 2005.
- Chỉ Admin mới có quyền can thiệp hệ thống dữ liệu và phân quyền sử dụng cho người dùng.
Phân quyền sử dụng
- Phân quyền chức năng sử dụng theo nhóm người sử dụng hoặc từng người sử dụng.
- Có thể phân quyền xem sửa xóa đến từng thành viên sử dụng phần mềm.
Tiện ích
- Phần mềm hỗ trợ tất cả các loại font chữ unicode, vni, vntime, thư pháp…
- Phần mềm có thể xuất trực tiếp ra excel, word, Pdf, mail.
- Phần mềm có thể import các danh sách hàng hóa, khách hàng từ excel vào phần mềm.
- Lưu nhật ký sử dụng phần mềm của tất cả các thành viên khi đăng nhập và sử dụng phần mềm.
- In ấn liền nhiều phiếu thu, chi hoặc hóa đơn chỉ bằng một lệnh in.
- Xuất ra các báo giá cho một hoặc nhiều khách hàng.
- Lọc dữ liệu, báo cáo tự động và nhanh chóng theo nhiều tiêu chí.
- Từ các báo cáo tổng hợp có thể xem ngược lại các hóa đơn hay phiếu thu, chi giúp cho việc kiểm tra số liệu dễ dàng nhanh chóng.
B. Công nghệ thiết kế sản phẩm
Ngôn ngữ thiết kế : C#.Net 2005, 2008.
Cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server 2005, 2008.
C. Bảo hành bảo trì phần mềm
Khách hàng
- Quản lý phân nhóm khách hàng (khách buôn, khách lẻ, khu vực…).
- Quản lý thông tin chi tiết khách hàng (Mã khách, số thẻ, tên khách, điện thoại, địa chỉ, email, số mobile, website…).
- Đối với khách hàng là cty thì có thêm danh sách người liên hệ.
- Một khách hàng có thể vừa là khách hàng và nhà cung cấp.
Nhà cung cấp
- Quản lý phân nhóm nhà cung cấp (cung cấp sữa, mì, bia…).
- Quản lý thông tin chi tiết nhà cung cấp (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, điện thoại, địa chỉ, email, số mobile, website, tài khoản ngân hàng, mã số thuế…).
Chăm sóc khách hàng
- Quản lý các giao dịch với khách hàng (gọi điện, gửi mail…)
- Lưu nhật ký chăm sóc khách hàng
- Lên lịch công việc và nhắc việc với khách hàng.
II. Quản lý nhân viên
Quản lý thông tin chung
- Quản lý các bộ phận trong công ty (kinh doanh, bán hàng, kỹ thuật, vận chuyển…).
- Quản lý thông tin chi tiết thông tin nhân viên (Mã nhân viên, bộ phận, tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, điện thoại, số cmt, hộ khẩu ...)
Quản lý chức năng nhân viên
- Quản lý phân ca và ca làm việc của nhân viên.
- Quản lý phân quyền các chức năng sử dụng cho từng nhân viên (ví dụ nhân viên thu ngân thì vào được phần bán hàng, quỹ : nhân viên kho thì vào được phần nhập mua, kho hàng…)
III. Quản lý các kho hàng
- Quản lý danh mục các kho (Kho chính, Kho đại lý 1,2…).
- Quản lý danh mục các khu vực trong kho (Khu vực 1, Khu vực 2…).
IV. Quản lý hàng hóa vật tư và giá bán
- Quản lý phân nhóm, phân loại hàng hóa (Nhóm bia, rượu, bánh kẹo, mỹ phẩm, dầu gội, thuốc lá….).
- Quản lý thông tin chi tiết mặt hàng (Mã sản phẩm, mã lô, mã vạch, tên sản phẩm, đơn vị tính, giá nhập, giá bán buôn, giá bản lẻ, xuất sứ, hạn sử dụng, cảnh báo tồn tối thiểu, tồn tối đa …).
- Quản lý giá bán buôn giá bán lẻ đối với từng mặt hàng, nhóm hàng cho tưng loại khách hàng khác nhau (Khách buôn, khách lẻ, khách quen ..).
V. Quản lý in tem mã vạch
- Lựa chọn tem cần in trong danh mục hàng hóa vật tư, có thể in 1 hoặc nhiều tem khác nhau, số lượng không giới hạn.
- Tem được in theo nhiều quy chuẩn khác nhau của barcode (Code 128, EAN 128, ITF, Code39, Code 93, EAN 13, EAN 13+2, EAN 13+5, EAN 8….
- Tem có thể in được trên giấy cuộn hoặc giấy Tomy.
VI. Quản lý chiết khấu, khuyến mãi
- Quản lý các hình thức khuyến mãi,chiết khấu cho đại lý cấp 1,2 (Tỉ lệ khuyến mãi, hình thức khuyến mãi (tiền,sản phẩm), thời gian khuyến mãi, ngân sách khuyến mãi, hàng trưng bày…).
- Quản lý khuyến mãi cho khách buôn, khách lẻ, khách quen.
- Khuyến mại quản lý theo đợt.
- Khuyến mại hàng lấy hàng.
- Khuyến mại giảm giá.
- Khuyến mại theo ngày.
- Khuyến mại theo từng ngày trong tuần.
- Khuyến mại theo giờ.
VII. Quản lý mua hàng
- Cập nhật đơn đặt hàng với nhà cung cấp trước khi mua hàng ( Số đơn hàng, ngày lập, nhà cung cấp, ngày vận chuyển, ngày bốc dỡ, điều khoản, hàng hóa, số lượng, % VAT, % chiết khấu…. ).
- Cập nhật phiếu nhập mua hoặc trả lại bằng đầu đọc mã vạch hoặc tự gõ mã hàng hóa.
- Phiếu nhập mua hàng (Ngày nhập, nhà cung cấp, số phiếu nhập, số đơn hàng, mã hàng, đvt, mã lô, số lượng, đơn giá, %ck, % vat…).
- Phiếu nhập trả lại nhà cung cấp .
- Báo cáo công nợ nhà cung cấp nếu mua nợ.
- Báo cáo số tiền đã trả nhà cung cấp.
- Báo cáo hàng nhập mua (theo ngày,nhà cung cấp,vật tư,kho…).
- Báo cáo số lượng được khuyễn mãi,chiết khấu khi mua.
- Báo cáo phân tích mua hàng theo mặt hàng,nhà cung cấp,thời gian.
- Báo cáo công nợ nhà cung cấp.
- Báo cáo tiến độ thực hiện đơn hàng.
VIII. Quản lý bán hàng
- Cập nhật đơn đặt hàng của khách hàng (Số đơn hàng, ngày lập, khách hàng, ngày vận chuyển, ngày bốc dỡ, điều khoản, hàng hóa, số lượng, % VAT, %chiết khấu…. ).
- Cập nhật Hóa đơn bán hàng hoặc nhập trả lại bằng đầu đọc mã vạch hoặc tự gõ mã hàng hóa.
- Cập nhật : Hóa đơn bán hàng (Ngày bán, nhà khách hàng, số hóa đơn, số đơn hàng, nhân viên thu ngân, nhân viên bán hàng, thủ kho, mã hàng, đvt, mã lô, số lượng, đơn giá, % ck, % VAT…)
- Tự động điều chỉnh giá bán với từng loại khách, từng nhóm khách khác nhau (khách buôn, khách lẻ, khách quen…).
- Cảnh báo tồn kho với những hàng hóa sắp hết trong kho.
- Có thể chọn loại hàng bán theo từng lô khác nhau.
- Cập nhật: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại .
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo hóa đơn.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo ngày hoặc bất kỳ khoảng thời gian nào.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, nhóm hàng, kho hàng.
- Báo cáo Doanh thu bán hàng theo từng khách hàng hoặc nhóm khách hàng (khách buôn, khách lẻ, khách quen…).
- Báo cáo công nợ bán hàng nếu khách hàng mua chịu hoặc trả chậm.
IX. Quản lý hàng tồn kho
- Quản lý nhập xuất kho nội bộ.
- Quản lý xuất điều chuyển hàng giữa các kho.
- Thẻ kho.
- Thẻ chi tiết vật tư.
- Báo cáo hàng tồn.
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập.
- Báo cáo chi tiết hàng nhập.
- Báo cáo tổng hợp hàng xuất.
- Báo cáo chi tiết hàng xuất.
- Báo cáo kiểm kê kho hàng.
- Báo cáo danh sách mặt hàng.
- Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (theo kho, vật tư, lô…)
X. Quản lý thu chi, quỹ và công nợ
- Quản lý các Phương thức thanh toán: tiền mặt, sec, thẻ tín dụng, chuyển khoản…
- Cho phép định nghĩa các danh mục thu chi.
- Các danh mục thu chi sẽ được phân chia theo nhóm.
Ví dụ: Chi tiếp khách, chi chi phí văn phòng, chi mua hàng…
- Quản lý tình hình thu chi theo ngày, tháng năm…
- Quản lý quỹ và tồn quỹ.
- Báo cáo doanh số tiền thu khi bán hàng.
- Báo cáo tiền khi chi trả nhà cung cấp.
- Quản lý tình hình thu chi công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
- Quản lý tình hình thu chi và quỹ tại ngân hàng.
XI. Báo cáo phân tích tổng hợp và thống kê
Bán hàng
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo mặt hàng (dạng tổng hợp và chi tiết).
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo khách hàng (dạng tổng hợp và chi tiết).
- Báo cáo tổng hợp doanh thu theo các chương trình khuyến mãi.
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo nhân viên bán hàng.
- Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng theo các quầy hàng, ca làm việc.
- Báo cáo so sánh bán hàng giữa các kỳ.
- Báo cáo tình hình lãi lỗ bán hàng theo mặt hàng, nhóm hàng.
- Báo cáo doanh số thực thu khi bán hàng, tiền hàng khách nợ.
- Báo cáo tổng hợp công nợ của khách hàng theo mặt hàng, nhóm hàng.
Mua hàng
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua theo nhà cung cấp.
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
- Báo cáo hàng tồn trong kho.
- Báo cáo cảnh báo hàng tồn kho khi hàng sắp hết hoặc thừa nhiều.
Quản trị
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng.
- Báo cáo phân tích bán hàng (theo dõi mặt hàng bán nhanh, chậm).
- Báo cáo so sánh bán hàng từng mặt hàng trong các khoảng thời gian khác nhau.
- Báo cáo theo dõi doanh thu doanh số của từng nhân viên.
XII. Quản lý bảo mật, phân quyền sử dụng và tiện ích
Bảo mật
- Tự động backup và phục hồi số liệu theo ngày hoặc backup theo ý muốn.
- Dữ liệu luôn luôn được tự động backup dự phòng thường xuyên.
- Dữ liệu được bảo mật theo cơ chế bảo mật của Microsoft SQL Server 2005.
- Chỉ Admin mới có quyền can thiệp hệ thống dữ liệu và phân quyền sử dụng cho người dùng.
Phân quyền sử dụng
- Phân quyền chức năng sử dụng theo nhóm người sử dụng hoặc từng người sử dụng.
- Có thể phân quyền xem sửa xóa đến từng thành viên sử dụng phần mềm.
Tiện ích
- Phần mềm hỗ trợ tất cả các loại font chữ unicode, vni, vntime, thư pháp…
- Phần mềm có thể xuất trực tiếp ra excel, word, Pdf, mail.
- Phần mềm có thể import các danh sách hàng hóa, khách hàng từ excel vào phần mềm.
- Lưu nhật ký sử dụng phần mềm của tất cả các thành viên khi đăng nhập và sử dụng phần mềm.
- In ấn liền nhiều phiếu thu, chi hoặc hóa đơn chỉ bằng một lệnh in.
- Xuất ra các báo giá cho một hoặc nhiều khách hàng.
- Lọc dữ liệu, báo cáo tự động và nhanh chóng theo nhiều tiêu chí.
- Từ các báo cáo tổng hợp có thể xem ngược lại các hóa đơn hay phiếu thu, chi giúp cho việc kiểm tra số liệu dễ dàng nhanh chóng.
B. Công nghệ thiết kế sản phẩm
Ngôn ngữ thiết kế : C#.Net 2005, 2008.
Cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server 2005, 2008.
C. Bảo hành bảo trì phần mềm
- Nội dung bảo hành: Sửa lỗi chương trình nếu có phát sinh,hỗ trợ sử dụng khi vướng mắc.
- Thời gian bảo hành: SSOFT chịu trách nhiệm bảo hành miễn phí và hỗ trợ sử dụng phần mềm trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ký nghiệm thu chương trình.
-
Phương thức bảo hành:
- Hướng dẫn người sử dụng sửa lỗi chương trình thông qua điện thoại, Fax, hoặc E-mail trong vòng 01 (một) giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Quí Công ty.
- Bảo hành từ xa thông qua chương trình Teamviewer (với những khách hàng sử dụng WinXP/ Win Server, có đường truyền ADSL và có cài chương trình Teamviewer – chương trình Teamviewer do nhân viên SSOFT chịu trách nhiệm cài đặt)
- Trực tiếp sửa chữa lỗi của chương trình tại Quý Công ty trong vòng 01 (một) ngày kể từ khi nhận được yêu cầu.