- Xử lý đơn hàng
- Nhập liệu Hoá đơn/ Đơn hàng.
- Hoá đơn mua hàng, đơn hàng và báo nợ.
- Loại nghiệp vụ do người dùng định nghĩa
- Đối trừ theo hoá đơn.
- Bộ mã nhà cung cấp 60 ký tự.
- Bộ mã sản phẩm 65 ký tự.
- Không giới hạn tài khoản khách hàng.
- Không giới hạn sản phẩm.
- Chuyển đổi đơn vị tính từ mua hàng sang Tồn kho.
- 20 trạng thái tính toán do người dùng định nghĩa trên mỗi nghiệp vụ.
- Các phép tính dựa trên Khách hàng, mặt hàng hay số lượng.
- Quản lý đa tiền tệ, chiết khấu , phí và thuế.
- Khi nhập liệu, cho phép sửa các phép tính đã định nghĩa.
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê phiếu nhập.
- Bảng kê phiếu nhập của một mặt hàng, vật tư.
- Bảng kê phiếu nhập nhóm theo dạng nhập xuất.
- Bảng kê phiếu nhập nhóm theo mặt hàng.
- Tổng hợp hàng nhập kho.
- Báo cáo hàng nhập nhóm theo chỉ tiêu bất kỳ.
- Sổ chi tiết của một tài khoản.
- Danh sách và trạng thái nhà cung cấp và các quá trình mua hàng.
- Báo cáo mua hàng.
- Báo cáo trạng thái đơn hàng.
- Truy vấn theo tiêu thức bất kỳ.